Trên đường, bạn đã bao giờ gặp những chiếc xe biển đỏ lạ mắt với ký hiệu đặc trưng? Đó chính là biển số xe quân đội Việt Nam. Thông tư 169/2021/TT-BQP đưa ra quy định mới nhất về kích thước, màu sắc, ký hiệu của các đơn vị quân đội trên biển, cùng Sàn Số Đỏ khám phá.
*Bài viết giải mã biển số xe quân đội được tổng hợp và biên soạn bởi Số Đỏ. Các thông tin được tham khảo từ quy định mới nhất 169/2021 của Bộ Quốc Phòng.
Cập nhật quy định mới về biển số xe quân đội Việt Nam
Theo khoản 1 Điều 3 Thông tư 169/2021/TT-BQP ban hành ngày 23/12/2021, biển số xe quân đội áp dụng cho các loại phương tiện được trang bị cho cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng, sử dụng vào các mục đích quốc phòng và quân sự. Cụ thể, các phương tiện này bao gồm:
- Xe cơ giới: Gồm ô tô (cả ô tô có lắp thiết bị chuyên dùng, ô tô đầu kéo, ô tô điện); xe xích; rơ moóc, sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô; mô tô hai bánh, mô tô ba bánh, xe gắn máy (bao gồm xe máy điện).
- Xe máy chuyên dùng: Bao gồm xe máy quân sự, xe máy thi công, xe nông nghiệp, lâm nghiệp và các loại xe chuyên dùng khác tham gia giao thông, được trang bị cho các cơ quan, đơn vị quân đội theo quy định tại Thông tư 169/2021/TT-BQP.
Cụ thể một số quy định về kích thước, màu sắc, chất liệu và vị trí lắp biển như sau:
Kích thước biển số xe quân đội
Kích thước biển số xe quân đội được quy định rõ ràng theo Thông tư 169/2021/TT-BQP, phù hợp với từng loại phương tiện:
- Biển dài: 470 mm x 110 mm
- Biển ngắn: 280 mm x 200 mm
Màu sắc và chất liệu biển số xe quân đội
Biển số xe quân đội có màu sắc và chất liệu đặc biệt, dễ dàng nhận diện trên đường:
- Màu sắc: Nền biển số màu đỏ chữ và số màu trắng dập chìm.
- Hình quân hiệu: Dập nổi với đường kính 20mm, tạo điểm nhấn độc đáo.
- Chất liệu: Biển số được làm từ nhôm dẻo, dày 1mm và phủ lớp vật liệu phản quang màu đỏ, giúp biển số dễ thấy ngay cả khi trời tối.
Vị trí lắp đặt biển số
Việc lắp đặt biển số xe quân đội tuân theo những quy định cụ thể dựa trên từng loại xe:
- Đối với xe ô tô và xe xích: Biển dài được lắp ở phía trước; phía sau lắp biển ngắn hoặc biển dài tùy vào thiết kế của xe.
- Đối với máy kéo, xe máy chuyên dùng: Có thể lắp 01 hoặc 02 biển số; nếu lắp 02 biển thì biển dài phía trước, biển ngắn phía sau.
- Đối với rơ moóc, sơ mi rơ moóc, mô tô hai bánh, ba bánh, xe gắn máy, xe điện: Lắp 01 biển số tại vị trí thiết kế trên xe.
Ký hiệu các loại biển số xe quân đội Việt Nam
Mỗi đơn vị quân đội thuộc Bộ Quốc phòng sẽ có một ký hiệu riêng trên biển số xe, giúp phân biệt và nhận diện dễ dàng. Biển số xe màu đỏ quân đội sẽ có những đặc quyền riêng được Số Đỏ giải đáp trong bài tiếp theo.
Theo Thông tư 169/2021/TT-BQP, bảng ký hiệu biển số xe quân đội như sau:
STT | Tên đơn vị | Ký hiệu |
1 | Bộ Tổng Tham mưu – Cơ quan Bộ Quốc phòng | TM |
2 | Tổng cục Chính trị | TC |
3 | Tổng cục Hậu cần | TH |
4 | Tổng cục Kỹ thuật | TT |
5 | Tổng cục Công nghiệp quốc phòng | TK |
6 | Tổng cục II | TN |
7 | Quân khu 1 | KA |
8 | Quân khu 2 | KB |
9 | Quân khu 3 | KC |
10 | Quân khu 4 | KD |
11 | Quân khu 5 | KV |
12 | Quân khu 7 | KP |
13 | Quân khu 9 | KK |
14 | Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội | KT |
15 | Quân đoàn 1 | AA |
16 | Quân đoàn 2 | AB |
17 | Quân đoàn 3 | AC |
18 | Quân đoàn 4 | AD |
19 | Quân chủng Phòng không – Không quân | QA |
20 | Quân chủng Hải quân | QH |
21 | Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng | QB |
22 | Bộ Tư lệnh Cảnh sát biển | QC |
23 | Bộ Tư lệnh 86 | QM |
24 | Bộ Tư lệnh Bảo vệ Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh | BL |
25 | Binh chủng Tăng, Thiết giáp | BB |
26 | Binh chủng Công binh | BC |
27 | Binh chủng Đặc công | BK |
28 | Binh chủng Pháo binh | BP |
29 | Binh chủng Hóa học | BH |
30 | Binh chủng Thông tin liên lạc | BT |
31 | Học viện Quốc phòng | HA |
32 | Học viện Lục quân | HB |
33 | Học viện Chính trị | HC |
34 | Học viện Hậu cần | HE |
35 | Học viện Kỹ thuật quân sự | HD |
36 | Học viện Quân y | HH |
37 | Trường Sĩ quan Lục quân 1 | HT |
38 | Trường Sĩ quan Lục quân 2 | HQ |
39 | Trường Sĩ quan Chính trị | HN |
40 | Cục Đối ngoại | PA |
41 | Cục Gìn giữ hòa bình Việt Nam | PG |
42 | Ban Cơ yếu Chính phủ | PK |
43 | Viện Khoa học và Công nghệ quân sự | PQ |
44 | Viện Thiết kế Bộ Quốc phòng | PM |
45 | Trung tâm Nhiệt đới Việt – Nga | PX |
46 | Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 | PP-10 |
47 | Bệnh viện Quân y 175 | PP-40 |
48 | Viện Y học cổ truyền Quân đội | PP-60 |
49 | Binh đoàn 11 | AV |
50 | Binh đoàn 12 | AT |
51 | Binh đoàn 15 | AN |
52 | Binh đoàn 16 | AX |
53 | Binh đoàn 18 | AM |
54 | Tập đoàn Công nghiệp – Viễn thông Quân đội | VT |
55 | Tổng công ty 36 – CTCP | CA |
56 | Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội | CB |
57 | Tổng Công ty Xuất nhập khẩu tổng hợp Vạn Xuân | CD |
58 | Tổng công ty Đông Bắc | CH |
59 | Tổng công ty Thái Sơn | CM |
60 | Tổng công ty Đầu tư phát triển Nhà và Đô thị Bộ Quốc phòng | CN |
61 | Tổng công ty 319 | CP |
62 | Công ty Ứng dụng Kỹ thuật và Sản xuất | CT |
63 | Tổng công ty Xây dựng Lũng Lô | CV |
Kết luận
Biển số xe quân đội Việt Nam thể hiện quyền và trách nhiệm quản lý xe quân sự của các đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng. Việc nắm rõ các quy định mới nhất về ký hiệu, kích thước và màu sắc biển số sẽ giúp người dân dễ dàng phân biệt và nhận diện các phương tiện quân sự khi tham gia giao thông. Cần lưu ý thêm về các đặc quyền của xe quân đội để tránh gây cản trở các phương tiện này khi thực hiện nhiệm vụ.
► Xem thêm các biển số chuyên dụng: